Tiêu chuẩn kích thước ống thông gió các loại

  • 07/02/2022
  • 0 lượt xem

Kích thước ống thông gió được thiết kế đa dạng để áp dụng linh hoạt và phù hợp với nhiều loại công trình khác nhau. Tuy nhiên tuỳ vào hệ thống cần lắp đặt, mỗi loại ống gió có một số quy chuẩn về kích thước mà khi lựa chọn bạn nên lưu ý. Cụ thể đó là những gì thì SISCOM đã tổng hợp lại đầy đủ ở ngay dưới đây.

1. Tầm quan trọng của việc tính kích thước ống thông gió chuẩn

Một trong những ưu điểm lớn nhất của các loại ống thông gió chính là sự đa dạng về kích thước. Kích thước ở đây bao gồm chiều dài được ghép nối, độ dày của đường ống hay mặt bích. Tuy nhiên kích thước ống thông gió đa dạng nhưng không có nghĩa là lựa chọn như thế nào cũng được.

Khi lựa chọn ống thông gió phải tuân theo các tiêu chuẩn về kỹ thuật, thẩm mỹ, kích thước, nguyên vật liệu phù hợp… Riêng khi lựa chọn kích thước ống thông gió thì cần đảm bảo theo các tiêu chuẩn hiện hành vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • Vấn đề thẩm mỹ: Kích thước lớn nhỏ, dài ngắn của ống gió có tác động trực tiếp đến thẩm mỹ của công trình. Bố trí, lắp đặt hệ thống ống gió với kích thước phù hợp sẽ làm gọn gàng, đẹp mắt cho công trình.
  • Vấn đề hiệu suất hoạt động: Mỗi loại đường ống, mỗi môi trường lắp đặt cụ thể sẽ cần tiêu chuẩn kích thước ống gió khác nhau. Ví dụ với các môi trường hoá chất mạnh thì sẽ cần ống gió có độ dày lớn hơn chẳng hạn.
  • Sự hoà hợp của toàn hệ thống: Trong một hệ thống ống thông gió hoàn chỉnh không chỉ bao gồm ống gió mà còn có thể là các phụ kiện đi kèm, cửa gió, quạt gió,… Kích thước ống thông gió phải phù hợp, chính xác đảm bảo độ kín khi cần ghép nối đường ống.
kích thước ống thông gió tròn
Ống thông gió phải được thiết kế theo kích thước chuẩn quy định

2. Tiêu chuẩn kích thước ống thông gió các loại

Khi tìm mua, chắc hẳn bạn sẽ rất dễ bắt gặp các khái niệm về loại ống gió D50, D100, D200, D300 hay các tên gọi khác như ống gió phi 60, 150, 250, 300, ống gió 100 x 100, 200 x 200,… Đó là minh chứng cho sự đa dạng về kích thước ống thông gió. Nhưng chắc chắn cần phải khẳng định không tự nhiên mà ống gió được làm theo những kích thước phổ biến như thế này.

Thường thì kích thước ống thông gió đã được các nhà sản xuất gia công theo các loại đường ống phổ biến thường gặp. Nhưng để hiểu rõ hơn, bạn có thể xem về tiêu chuẩn kích thước ống thông gió trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 232:1999 hay TCVN 5687:2010.

kích thước ống thông gió

Kích thước ống thông gió được quy định theo một số cách phân loại như sau:

2.1. Kích thước ống gió tròn

Quy cách chế tạo ống gió tròn với kích thước tính bằng milimet cần tuân thủ theo bảng dưới đây:

Đường kính ngoài d
Hệ thống cơ bản Hệ thống bổ trợ
1 2 3 4
100 500 80
90
100
480
500
125 560 110
120
530
560
140 630 130
140
600
630
160 710 150
160
670
700
180 800 170
180
750
800
200 900 190
200
850
900
225 1000 210
220
950
1000
250 1120 240
250
1060
1120
280 1250 260
280
1180
1250
315 1400 300
320
1320
1400
355 1600 340
360
1500
1600
400 1800 380
400
1700
1800
450 2000 420
450
1900
2000

2.2. Kích thước ống thông gió tiết diện vuông, chữ nhật

Về kích thước ống gió có tiết diện hình chữ nhật, ống gió vuông thì kích thước tính theo milimet phổ biến theo bảng sau:

Kích thước ngoài của tiết diện ống Kích thước ngoài của tiết diện ống
1 2
125 x 125 630 x 400
160 x 125 630 x 500
160 x 160 630 x 630
200 x 125 800 x 315
200 x 160 800 x 400
200 x 200 800 x 500
250 x 150 800 x 630
250 x 160 800 x 800
250 x 200 1000 x 315
250 x 250 1000 x 400
315 x 150 1000 x 500
315 x 160 1000 x 630
315 x 200 1000 x 800
315 x 250 1000 x 1000
315 x 315 1250 x 400
400 x 200 1250 x 500
400 x 250 1250 x 630
400 x 315 1250 x 800
400 x 400 1250 x 1000
500 x 200 1600 x 500
500 x 250 1600 x 630
500 x 315 1600 x 800
500 x 400 1600 x 1000
500 x 500 1600 x 1250
630 x 250 2000 x 800
630 x 315 2000 x 1000
630 x 400 2000 x 1250

2.3. Độ dày tiêu chuẩn lớp tôn để chế tạo ống gió

Kích thước ống thông gió để vận chuyển không khí có nhiệt độ dưới 80°C thì dựa theo phụ lục K trang 98 TCVN: 5687 độ dày với từng loại ống như sau:

Độ dày lớp tôn sản xuất ống gió tròn

Đường kính Độ dày tôn tiêu chuẩn
200 mm trở xuống Tôn 0,5 mm
200 mm đến 450mm Tôn 0,6 mm
500 mm đến 800 mm Tôn 0,7 mm
900 mm đến 1200 mm Tôn 1,0 mm
1400 mm đến 1600 mm Tôn 1,2 mm
1800 mm đến 2000 mm Tôn 1,4 mm

Độ dày lớp tôn sản xuất ống gió vuông

Đường kính Độ dày  tấm tôn
Đường kính nhỏ hơn 250 mm Tôn 0,5 mm
Đường kính từ 300 mm đến 1000 mm Tôn 0,7 mm
Đường kính từ 1250 mm đến 2000 mm Tôn 0,9 mm

– Đối với ống gió tiết diện chữ nhật có một cạnh lớn hơn 2 000 mm hoặc tiết diện 2 000 mm x 2000 mm thì độ dày của tấm tôn để chế tạo ống phải được xác định qua tính toán.
– Đối với ống gió gia công bằng phương pháp hàn thì độ dày của tôn được xác định theo yêu cầu của công nghệ hàn.
– Đối với ống gió dùng để vận chuyển không khí có nhiệt độ trên 80°C hoặc không khí có lẫn bụi bẩn hay bụi bào mòn thì độ dày của tôn phải được xác định bằng tính toán.

2.4. Quy định về độ kín của đường ống gió

Cùng với kích thước thì các đường ống gió phải đảm bảo về độ kín. Do đó mà chúng ta cần quan tâm thêm về quy định lượng gió mất do rò rỉ hoặc thâm nhập vào đường ống qua khe hở trên tuyến ống. Bảng số liệu quy định cụ thể như sau:

Cấp độ kín của ống gió Lượng gió rò rỉ hoặc thâm nhập qua khe hở m3/h cho 1 m2 diện tích khai triểnống khi áp suất tĩnh dư (dương hay âm) trên đường ống tại vị trí sát quạt
Pa
0,2 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0
BT 3,6 5,8 7,8 9,2 10,7 12,1 13,4
K 1,2 1,9 2,5 3,0 3,5 4,0 4,4 4,9 5,3 5,7 6,6 7,5 8,2 9,1 9,9 10,6

3. Cách tính kích thước ống thông gió chuẩn

Tiêu chuẩn thì là vậy song để áp dụng cho từng trường hợp cụ thể thì không đơn giản. Khi nào thì cần dùng ống thông gió 200, khi nào nên lắp ống thông gió D125mm hay sử dụng ống gió 110 ở đâu là phù hợp. Do vậy mà cần có cách tính kích thước ống thông gió chính xác cho từng công trình, từng hệ thống đường ống cụ thể.

Hiện nay, có 3 phương pháp tính kích thước ống gió phổ biến nhất là:

  • Theo phương pháp giảm dần tốc độ
  • Theo phương pháp ma sát đồng đều
  • Phương pháp phục hồi áp suất tĩnh

Về lý thuyết của các phương pháp này thì cần sự nghiên cứu khá nhiều, thời gian tính toán cũng lâu hơn. Do đó mà ngày nay, các đơn vị sản xuất, thiết kế và lắp đặt đường ống sẽ sử dụng phần mềm tính kích thước ống thông gió. Phần mềm vừa đảm bảo tốc độ nhanh, mà độ chính xác cũng khá cao.

Một số phần mềm tính và kiểm tra kích thước ống gió phổ biến ở Việt Nam là: McQuay Ductsizer, DuctChecker, ASHRAE Duct Fitting Database.

kích thước ống gió vuông
Kích thước ống thông gió chuẩn sẽ làm tăng hiệu suất của hệ thống

4. Địa chỉ mua ống gió kích thước chuẩn, đa dạng, uy tín

Kích thước ống thông gió là tiêu chuẩn mà các đơn vị sản xuất phải quan tâm hàng đầu. Là khách hàng, sẽ khá khó khăn khi bạn phải tìm hiểu, nắm bắt quy định về các loại tiêu chuẩn kích thước từng loại ống gió tròn hay ống gió vuông. Vì thế cách tốt nhất là tìm mua ở các đơn vị sản xuất, gia công uy tín, có đội ngũ kỹ sư giỏi đảm bảo về vấn đề này.

Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật SISCOM đã có nhiều năm kinh nghiệm sản xuất, cung cấp thi công lắp đặt ống gió chất lượng với giá thành phải chăng nhất cho hàng ngàn công trình. Dựa trên yêu cầu từ khách hàng, chúng tôi sẽ đưa ra tư vấn, thậm chí đến tận nơi hỗ trợ khảo sát, lắp đặt, cam kết mang lại hệ thống đường ống phù hợp nhất cho quý khách.

Kích thước ống thông gió đa dạng, mẫu mã phong phú, cam kết chất lượng và cả giá thành cạnh tranh nhất, hãy liên hệ ngay với SISCOM bạn nhé!

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT SISCOM

Địa chỉ: Số 105 Hoàng Văn Thái, Phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0242.3480.777

Email: contact@siscom.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *