Hiển thị tất cả 4 kết quả

SISCOM chuyên sản xuất, cung cấp ống gió mềm và phụ kiện với đa dạng chủng loại, mẫu mã, kích thước. Chúng tôi cam kết từ chất lượng đến ống gió mềm giá tốt nhất cho từng sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

1. Ống gió mềm là gì?

Ống gió mềm là loại ống thông gió được sản xuất từ các vật liệu mềm, có thể dễ uốn như: vải, nhôm, nhựa mềm,… Thiết kế của ống được tạo hình cuộn tròn như lò xo và bọc giấy bạc bên ngoài.

Với đặc tính mềm dẻo thì ống thông gió mềm có thể được lắp đặt vào bất cứ địa hình nào. Ngay cả những khu vực mà ống gió thường khó có thể đặt vào được như: các góc tường, nơi nhiều vật cản, ngóc ngách,… thì loại ống gió này vẫn hoàn toàn có thể đáp ứng.

Công dụng chính mà ống gió mềm đảm nhận vẫn tương tự như các loại ống thông gió khác. Bao gồm: lưu thông không khí, loại bỏ vi khuẩn, mùi, khói bụi, truyền dẫn luồng không khí sạch để đem lại không gian trong lành nhất cho nhà ở, công trình.

Tiêu chuẩn chiều dài ống gió mềm tối đa là 4m bao gồm cả phần ống nối.

Còn nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về định nghĩa ống gió mềm tiếng Anh là gì, bạn có thể tìm kiếm qua từ khóa Flexible Duct.

ống gió mềm

2. Cấu tạo của ống thông gió mềm

Về cấu tạo của ống gió mềm, ta chia thành 2 loại với 2 cấu tạo khác nhau. Đó là:

Ống gió không cách nhiệt

Với loại ống gió mềm lò xo không cách nhiệt thì cấu tạo khá đơn giản. Quy cách ống gió mềm không cách nhiệt bao gồm 2 lớp là: lớp vỏ trang bạc ở ngoài và nhiều lớp nhôm gắn với dây thép tăng cường bên trong. Nhờ đó mà ống có tính đàn hồi và dẻo dai tốt hơn.

Ống thông gió mềm không cách nhiệt
Ống thông gió mềm không cách nhiệt

Ống gió mềm cách nhiệt

Đây là loại ống thông gió mềm được sử dụng phổ biến hơn cả. Cấu tạo ống được tạo nên từ 3 lớp. Trong đó:

  • Lớp ngoài cùng làm bằng giấy tráng bạc màu nguyên bản.
  • Lớp chính giữa sẽ làm từ một lớp bông thủy tinh có tỷ trọng là 22kg/m3, độ dài là 22mm. Tác dụng của lớp bông thủy tinh này là để cách nhiệt, cách âm cho ống.
  • Lớp bên trong cùng của ống làm bằng nhôm. Trong đó các lớp nhôm mỏng được xếp liên tiếp nhau kết hợp đồng thời với các sợi dây thép tăng cường để tạo nên tính đàn hồi, dẻo dai cho sản phẩm.

Với cấu tạo khác biệt ở lớp giữa nên ống mềm cách nhiệt thường được sử dụng ở những công trình cao cấp, yêu cầu về khả năng chống ồn, cách nhiệt với môi trường bên ngoài.

Ống gió mềm cách nhiệt
Ống gió mềm cách nhiệt

3. Cách phân loại ống gió mềm

Ống thông gió mềm được phân chia thành 2 loại trên thị trường là: ống có bảo ôn và ống không có bảo ôn. Sự khác biệt về vật liệu chế tạo, tiêu chuẩn kỹ thuật và ứng dụng của từng loại ống, mời bạn theo dõi ở bảng so sánh dưới đây.

Ống gió mềm có bảo ôn

Ống thông gió mềm không bảo ôn

Cấu tạo Bao gồm 3 lớp là:
+ Lớp trong cùng là màng nhôm polyester với khung thép cacbon tạo thành lõi ống.
+ Lớp bảo ôn ở giữa làm bằng bông thủy tinh với tỷ trọng 16-24kg/m³. Tác dụng của lớp này là để chống cháy lan.
+ Lớp ngoài cùng là một lớp màng nhôm polyester bọc lại.
Là loại ống gió mềm 2 lớp bao gồm:
+ Một lớp màng nhôm polyester
+ Một lớp là khung cacbon
>>Khác biệt dễ nhận thấy là loại ống mềm này không có lớp bảo ôn.
Thông số kỹ thuật + Giới hạn chịu nhiệt (Temperature Range) : -30 ◦C ~ +250 ◦C
+ Vận tốc dòng khí (Velocity of air flow) tối đa ( Max): 30m/s
+ Áp suất làm việc (Working Pressure): 2500Pa
+ Bán kính uốn cong (Bending Radius): 0.54 * D
+ Chiều dài tiêu chuẩn (Standart Length): 8m/ống
+ Đường kính ống gió mềm: D100, D150, D200, D250, D300, D350, D400
+ Độ dày bảo ôn (Thinkness of fiberlass insulation): 25mm
+ Tỷ trọng bảo ôn (Standard length): 16 ̴ 24 kg/m³
+ Giới hạn chịu nhiệt (Temperature Range) : -30 ◦C ~ +250 ◦C
+ Vận tốc dòng khí (Velocity of air flow) tối đa ( Max): 30m/s
+ Áp suất làm việc (Working Pressure): 2500Pa
+ Bán kính uốn cong (Bending Radius): 0.54 * D
+ Chiều dài tiêu chuẩn (Standart Length): 8m/ống
+ Đường kính ngoài ống : D100, D150, D200, D250, D300, D350, D400
Ứng dụng Lắp đặt ống gió mềm điều hòa, khả năng cách nhiệt tốt nên còn có thể sử dụng trong hệ thống phòng cháy chữa cháy. Lắp đặt tại hệ thống thông gió, ống gió mềm hút mùi, ống gió mềm máy lạnh ở nhà cao tầng, trung tâm thương mại.

4. Ưu và nhược điểm của ống gió mềm

Ống gió mềm có nhiều ưu điểm và cũng có cả những nhược điểm. Chúng ta cần biết ưu điểm để phát huy tối đa còn nắm bắt hạn chế để có cách khắc phục, sử dụng sao cho hiệu quả.

4.1. Ưu điểm

  • Thiết kế của ống thông gió mềm được nối từ nhiều vòng tròn bằng dây thép, sử dụng chất liệu có độ dẻo dai cao nên rất dễ uốn, tạo sóng hay gấp khúc.
  • Kích thước ống gió mềm cũng được sản xuất đa dạng với ống gió mềm 150mm, 200mm, ống gió mềm phi 100, 150, 200, 300,… Do đó mà có thể điều chỉnh để phù hợp được với mọi loại góc cạnh, mọi địa hình cần lắp đặt.
  • Ống có tính dẻo dai cao nên khi tạo hình, uốn nắn hay bẻ cong thì không bị đứt hay gẫy.
  • Trọng lượng của ống rất nhẹ. Điều này vừa thuận tiện cho việc vận chuyển, lại vừa giúp cho việc thi công được dễ dàng, nhanh chóng hơn.
  • Khả năng chịu nhiệt và áp lực cao.
  • Dễ dàng vệ sinh ống ngay cả ở những đoạn gấp khúc.
  • Giá thành ống gió mềm có phần rẻ hơn các loại ống cứng.
Lắp đặt ống thông gió mềm trong nhà xưởng
Lắp đặt ống thông gió mềm trong nhà xưởng

4.2. Nhược điểm

Về nhược điểm của ống gió mềm so với các loại ống cứng là chúng dễ bị rách và có độ bền thấp hơn. Để khắc phục điều này thì bạn chỉ nên xem xét, lắp đặt ống mềm ở các khu vực không gần các vật sắc nhọn. Bạn nên sử dụng ống theo thời gian chỉ định từ nhà sản xuất. Khi ống có dấu hiệu đi xuống về chất lượng thì nên thay ống mới để đảm bảo được hiệu quả hoạt động tối ưu.

5. Tìm hiểu các loại phụ kiện ống gió mềm đi kèm

Cũng như các loại ống gió cứng khác, khi lắp đặt ống thông gió mềm xoắn thì cũng cần đến các loại phụ kiện đi kèm. Mỗi loại phụ kiện có những chức năng riêng cho từng hệ thống đường ống cụ thể. Ở đây, SISCOM xin giới thiệu đến bạn một số loại phụ kiện ống mềm thông dụng nhất.

Phụ kiện ống gió mềm Chức năng và cách lắp đặt
Mối nối Làm kín gió và giảm âm ở các vách ngăn.
Cắt vuông góc và nối đối đầu các cạnh của tấm cách nhiệt liền kề.
Giá đỡ Sử dụng khi có yêu cầu từ chủ nhà.
Kẹp nhanh Dùng để kẹp chặt và nhanh, bao xung quanh bề mặt lớp cách nhiệt. Kết cấu của phụ kiện này làm từ kim loại tròn với bề mặt không nhỏ hơn 25 mm vòng tròn.
Nệm kín ẩm Tác dụng giữ kín các mối ngăn ẩm bằng băng keo nhôm đặt ngay tâm dọc theo các đường nối. Những vị trí bị kim ghim đâm qua thì sử dụng miếng nhôm tròn hoặc băng keo bạc để làm kín vách ngăn ẩm.
Mặt bít và mối nối Duy trì độ dày lớp cách nhiệt khi đi qua mặt bít, gân tăng cứng hoặc mối nối.
Hộp chụp miệng gió + Với ống có cách nhiệt: Cách nhiệt bên trong bằng tấm tole xoi lổ và sơn đen. Còn bên ngoài thì cách nhiệt như với ống thẳng.
+ Lắp lớp cách nhiệt: Cách lắp là lật ngược bề mặt cạnh thô của lớp cách nhiệt ít nhất 75 mm và dán mặt này lên lớp cách nhiệt trước khi lắp đặt. Tiếp đến sử dụng đinh ghim ở khoảng cách tối đa 250 mm với ít nhất một hàng đinh ghim trêm mổi mặt của ống gió. Sau đó dán lớp cách nhiệt xung quanh cổ thắt bằng keo.
Van gió + Bên trong để trống giữa lớp cách nhiệt với bộ phận chia hoặc cánh chỉnh van gió bằng tay.
+ Bên ngoài sử dụng van gió điều chỉnh bằng moto hoặc điều chỉnh bằng tay thì sử dụng tole tấm có dán lớp cách nhiệt làm phần chụp để cách nhiệt van gió.

6. Báo giá ống gió mềm và phụ kiện

Về báo giá ống gió mềm điều hòa, thông gió, hút mùi sẽ được tính dựa trên các yếu tố:

  • Cấu tạo ống: Ống gió có bảo ôn và ống gió không có bảo ôn. Trong đó loại ống có lớp bảo ôn thì giá thành sẽ nhỉnh hơn so với loại không có bảo ôn.
  • Kích thước của ống: Được chia thành báo giá ống gió mềm D90, D100, D110, D150, D200, D250, D300, D350, D400,…
  • Yêu cầu sản xuất riêng: Bên gia công sẽ sử dụng lệnh vẽ ống gió mềm trong cad để tạo nên loại ống theo mong muốn từ bên mua. Lisp vẽ ống gió mềm sẽ tạo nên những sản phẩm riêng biệt phù hợp với từng công trình khác nhau. Giá thành loại ống này chênh lệch không đáng kể nhưng về kích thước, cấu tạo, và cả chất lượng chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng.
  • Giá phụ kiện ống gió mềm: Có thể sử dụng phần mềm tính diện tích phụ kiện ống gió rồi nhân với đơn giá. Hoặc các đơn vị sản xuất thường áp dụng công thức giá phụ kiện bằng đơn giá ống gió x 1.3%.

Để biết chi tiết về các sản phẩm ống giá mềm giá bao nhiêu, mời bạn liên hệ trực tiếp với SISCOM nhận bảng giá tốt nhất!

Dây chuyền sản xuất ống gió vuông Line VI hiện đại
SISCOM sở hữu dây chuyền sản xuất ống gió hiện đại

7. Mua ống gió mềm ở đâu uy tín, chất lượng, giá rẻ?

SISCOM tự hào là một trong những đơn vị gia công, sản xuất ống gió lớn ở Hà Nội nói riêng và toàn quốc nói chung. Chúng tôi tạo nên thương hiệu ống gió mềm Việt Nam chất lượng cao, cung cấp rộng rãi cho tất cả các công trình từ Bắc vào Nam như ống gió mềm Hải Phòng, TPHCM,…

Ống gió mềm và phụ kiện SISCOM có sự đa dạng về chủng loại, mẫu mã, kích thước. Chúng tôi tuyển chọn nguồn nguyên vật liệu chất lượng, dồi dào, sử dụng dây chuyển máy móc hiện đại tạo nên những sản phẩm hàng đầu theo tiêu chuẩn Smacna cũng như các tiêu chuẩn quốc tế khác về ống gió.

SISCOM hoàn thành các đơn hàng sản xuất số lượng lớn, sản xuất riêng với thời gian nhanh chóng. Ngoài ra chúng tôi còn có đội kỹ sư giỏi, đội thợ lành nghề sẽ hỗ trợ quý khách trọn gói về thiết kế và lắp đặt đường ống. Mỗi công trình tạo ra đều có sự đồng hành, cam kết về chất lượng cùng mức giá thành phải chăng nhất cho quý khách hàng!

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT SISCOM

Địa chỉ: Số 105 Hoàng Văn Thái, Phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: 0242.3480.777

Email: contact@siscom.vn

Ống gió mềm và phụ kiện

Ống gió mềm có bảo ôn

Giá: Liên hệ

Ống gió mềm và phụ kiện

Ống gió mềm không bảo ôn

Giá: Liên hệ

Ống gió mềm và phụ kiện

Ống gió nhôm

Giá: Liên hệ

Ống gió mềm và phụ kiện

Ống Gió Vải Ductsox

Giá: Liên hệ