Kích thước ống gió mềm tiêu chuẩn và những lưu ý khi lắp đặt

  • 10/02/2022
  • 0 lượt xem

Kích thước ống gió mềm cần tuân theo tiêu chuẩn nhất định để đảm bảo hoạt động tốt nhất cho đường ống. Bên cạnh đó thì bạn cũng sẽ có một số chú ý trong cách thiết kế, lắp đặt đường ống và sử dụng thế nào cho hiệu quả nhất. 

Ống gió mềm là thành phần không thể thiếu trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió HVAC (Heating, Ventilating, and Air Conditioning). Chúng đóng vai trò là đường ống dẫn khí, kết nối ống gió cứng vào: cửa gió, quạt thông gió, ống gió… mỗi vai trò chúng có những yêu cầu về kỹ thuật, lắp đặt khác nhau.

Dựa theo tiêu chuẩn ASHRAE , SMACNA, ACD … bài viết sau đây sẽ đưa đến cho các bạn tìm hiểu thêm về tiêu chuẩn lắp đặt ống gió mềm để đảm bảo hiệu suất và an toàn cho hệ thống HVAC.

1. Tìm hiểu về ống gió mềm

Trước khi nắm rõ các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt, chúng ta tìm hiểu thêm về loại ống gió này. 

Ống gió mềm là vật liệu được chế tạo từ các vật liệu dây thép cuộn cacbon, được xoắn  hình lò xo dọc thân ống, phủ thêm 2 lớp màng nhôm Aluminum Foil dày 0.3mm, ở giữa 2 lớp màng nhôm này được bổ sung thêm lớp bông thủy tinh, hoặc lớp Polyester để tạo thành ống gió mềm cách nhiệt, loại ống này thường được sử dụng cho hệ thống cấp, hồi không khí lạnh. Loại không có lớp bảo ôn bên trong thì là ống gió mềm không có bảo ôn, loại ống này không cách được nhiệt,  thường sử dụng hút, cấp và thông gió tươi, gió thải.

ong gio mem cach nhiet
Ống gió mềm có bảo ôn

Khi xem xét về tiêu chuẩn kích thước ống gió mềm, bạn cần chú ý đến cả kích thước tiết diện đường ống và chiều dài lắp đặt, cũng như chiều dài sản xuất của ống gió mềm.

2. Kích thước ống gió mềm tiêu chuẩn là bao nhiêu?

Kích thước ống gió mềm được phân loại theo 2 cách như sau:

  • Kích thước ống gió mềm có bảo ôn: Tiết diện đường ống thường từ D100 – D450, tiêu chuẩn chiều dài ống gió mềm là loại 8m và loại 10m. Ống gió mềm có bảo ôn D200, D250 là loại được dùng phổ biến nhất, thường kết nối dàn lạnh với hộp cửa gió.
  • Kích thước ống gió mềm không bảo ôn: Tiết diện đường ống sẽ lớn hơn từ D100 – D450 và chiều dài tiêu chuẩn mỗi đường ống là 8m. Ống gió mềm không bảo ôn khích thước sử dụng phổ biến là D100,và D150, được dùng kết nối quạt thông gió nhà vệ sinh

Cùng với tiêu chuẩn kích thước ống gió mềm, để cho hoạt động của đường ống được tối đa thì còn cần kết hợp song song với tiêu chuẩn khác về:

  • Tiêu chuẩn về mối nối, góc bo ống gió mềm để tạo nên đường ống kín, không làm thoát khí, đảm bảo hiệu suất tốt nhất.
  • Tiêu chuẩn riêng với loại ống gió mềm sử dụng trong hệ thống phòng cháy chữa cháy.
  • Các tiêu chuẩn về kỹ thuật lắp đặt ống gió mềm.

Khi tiêu chuẩn về kích thước ống gió mềm được đảm bảo cùng với các tiêu chuẩn kể trên, bạn mới có thể xây dựng được hệ thống hoàn hảo nhất cho công trình của mình.

cau tao bong thuy tinh
Cấu tạo ống gió mềm có bảo ôn bằng bông thủy tinh

>>>Tham khảo bảng kích thước ống gió mềm sản xuất theo quy cách phổ biến trên thực tế hiện nay:

STTKích thước ống gió mềmChiều dài đường ống (mét)
1Ø 1001×8
2Ø 1251×8
3Ø 1501×8
4Ø 2001×8
5Ø 2501×8
6Ø 3001×8
7Ø 3501×8
8Ø 4001×8

III. Ưu điểm của ống gió mềm sử dụng trong hệ thống HVAC

1. Lắp đặt dễ dàng.

Ống gió mềm mang lại nhiều lợi ích nhờ tính linh hoạt, cơ động, nó dễ lắp đặt và có thể được sử dụng ở những không gian hẹp và khó tiếp cận. Không giống như ống gió tôn mạ kẽm hay inox cứng, ống gió mềm có thể đi vòng qua chướng ngại vật và có trọng lượng nhẹ, điều đó có nghĩa là việc gắn trên cao sẽ đơn giản hơn nhiều. Việc tháo lắp dễ dàng, thuận tiện bảo trì bảo dưỡng, thay thế sau này.

2. Linh hoạt trong thiết kế.

Ống gió mềm có tính linh hoạt cao, giúp dễ dàng thiết kế, điều chỉnh cao độ, và hướng đi, làm tăng thêm tính thẩm mỹ chung của hệ thống HVAC. Ống gió mềm dễ dàng ẩn sau các bức tường, sau các cột và phía trên hoặc trong trần nhà.

3. Cách nhiệt tốt.

Với loại ống gió mềm có bổ sung thêm lớp bông thủy tinh hoặc Polyester chúng được sử dụng làm ống dẫn gió, và hồi gió lạnh trong hệ thống điều hòa không khí âm trần, lớp cách nhiệt này giúp duy trì nhiệt độ mong muốn và cải thiện hiệu suất năng lượng. Là một sự lựa chọn khó có vật liệu nào có thể thay thế được.

4. Giảm tiếng ồn và hấp thụ rung động.

Chính nhờ lớp bông thủy tinh mà vô tình tạo cho nó có khả năng hấp thụ âm thanh. Điều này có thể đặc biệt hữu ích trong các môi trường dân cư, văn phòng làm việc, hoặc trung tâm thương mại nơi kiểm soát tiếng ồn là quan trọng. Do cấu tạo lớp lõi bên trong là sợi thép được xoắn hình lò xo dọc thân ống, mà làm cho khả năng hấp thụ và triệt tiêu rung động của ống gió mềm trở nên hoàn hảo hơn. Triệt tiêu rung động động cơ quạt, động cơ FCU lên hệ thống đường ống gió và cửa gió.

kích thước ống gió mềm
Lắp đặt hệ thống ống gió mềm trên thực tế

IV. Kỹ thuật lắp lắp đặt ống gió mềm đúng tiêu chuẩn.

Ống gió mềm được sử dụng hầu hết ở tất cả công trình nhà máy, văn phòng, chung cư, trung tâm thương mại, bệnh viện…cho nên việc lắp đặt cần phải đảm bảo đúng kỹ thuật, đúng tiêu chuẩn nhằm tránh những hư hỏng, lỗi ảnh hưởng đến toàn hệ thống.

Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt ống gió mềm.

Độ dài tối đa cho 1 đường ống gió mềm là 4267 mm (hơn 4m) theo kiến nghị tại mục 603.6.1.1 của hội đồng The International Code Council (ICC), và mục 4.2.f Air Diffusion Council (ADC). 

“ Air Connectors (does not apply to Air Ducts) shall not be installed in lengths greater than 14 ft. [4.3 m] for any given run; shall not pass through any wall, partition or enclosure of a vertical shaft with a 1 hour or more fire resistive rating; shall not pass through floors.” Air Diffusion Council (ADC)

Theo kinh nghiệm thi công thực tế thì đường ống gió mềm thường chỉ nên dài từ 2m đến 4m, tránh tổn thất áp suất.

Khoảng cách đai treo ống tối đa là 1.2m, độ võng của đường ống so với tâm đối đa là 42mm/m.

khoang cach dai treo ong
Khoảng cách đai treo ống đồng

Độ rộng của bản quang treo nhỏ tối thiểu 38mm, và không được siết chặt bóp diện tích đường ống

quy dinh dai treo ong gio mem
Yêu cầu đai treo ống

Tại các góc cua đường ống phải bố trí 2 giá đỡ, khoảng cách góc cua đến quang treo chính bằng đường kính ống.

khoang cach 2 gia do
Cách treo ống tại góc cua

Tại gần điểm kết nối với đường ống cứng, phải bổ sung quang treo 1 khoảng bằng đường kính, Điều này sẽ tránh hư hỏng có thể xảy ra của ống mềm do mép của vòng cổ kim loại và cho phép luồng không khí lưu thông hiệu quả và hiệu suất phù hợp

chi tiet treo ong
Cách treo đai tại điểm kết nối với ống cứng

 Không uốn ống quá gập, bán kính uốn cong tại đường tâm của ống gió phải là bằng hoặc lớn hơn đường kính ống dẫn. Những khúc cua gấp sẽ làm tăng áp lực giảm đáng kể và giảm vận tốc luồng không khí.

ky thuat lap dat ong gio mem
Yêu cầu góc cua ống gió mềm

Không được đi xuyên qua tường nơi yêu cầu van chống cháy.

Không được sử dụng cho thống có nhiệt độ không khí vào cao hơn 121°C

Không được sử dụng ngoài trời, trừ khi được thiết kế che chắn để chịu được ánh sáng mặt trời trực tiếp và các yếu tố thời tiết

Không được lắp đặt trong bê tông, chôn dưới mặt đất hoặc tiếp xúc với mặt đất

Phải cẩn thận để giảm thiểu độ võng hoặc sự ngoằn ngoèo của ống dẫn giữa các giá đỡ và giảm thiểu tổn thất áp suất do quá mức hướng thay đổi của luồng không khí. Ở một số trường hợp lắp đặt bị gập, làm giảm vận tốc gió đi trong đường ống và gây ra hiện tượng đọng sương trên bề mặt cửa gió.

Kỹ thuật nối ống gió mềm.

Ống gió mềm có 2 trường hợp kết nối, kết nối vào đường ống gió, nối 2 đoạn ống mềm với nhau, với 2 trường hợp sẽ có 2 kiểu nối khác nhau.

Yêu cầu kỹ thuật nối đường ống gió cứng:

Trường hợp này dùng để kết nối ống gió mềm vào chân rẽ, cổ trích trên đường ống gió cứng tôn mạ kẽm, hoặc dùng kết nối cổ của hộp cửa gió, tiến hành như sau:

Sau khi xác định được độ dài mong muốn, cắt hoàn toàn xung quanh và xuyên qua ống dẫn bằng dao hoặc kéo. Cắt dây thép bằng kìm. Gấp lại lớp nhôm và cách nhiệt lớp bên ngoài.

Đoạn kết nối với 2 chi tiết, dùng dây thép 1mm hoặc đai xiết, xiết chặt lớp nhôm còn lại vào cổ ống gió,  Kéo lại lớp bông và lớp nhôm ngoài cùng, dùng băng dính trong, quấn chặt xung quanh viền nhiều lớp, cuối cùng dán bọc bên ngoài bằng băng dính bạc.

ket noi ong gio mem
Các bước kết nối ống gió mềm với chi tiết khác

Nối hai đường ống gió mềm với nhau:

Quy cách sản xuất đóng gói của ống gió mềm có chiều dài 8, hoặc 10m, chính vì vậy trong quá trình thi công khó tránh khỏi những đoạn ống gắn, để tận dụng chúng chúng ta phải tiến hành ghép các mảnh gắn lại với nhau để tạo thành đoạn ống dài đảm bảo yêu cầu hơn, để ghép chúng lại với nhau sao cho đúng kỹ thuật.

Trước tiên kéo lớp phủ nhôm ngoài cùng, và lớp bông lên sau khoảng 10cm cho cả 2 ống cần ghép với nhau. Luồn 1 đoạn ống cứng vào kết nối 2 đường ống với nhau bằng dây thít, vít chặt. Tiến hành kéo lại lớp bông, phủ kín bề mặt kết nối giữ 2 ống, kéo phủ lớp màng nhôm, dùng băng dính gắn chặt 3 vòng quanh điểm nối, cuối cùng dán thêm ít vòng băng dính bạc xung quanh, cho đến lúc đảm bảo thẩm mỹ.

ghep 2 ong gio mem
Các bước ghép 2 đoạn ống gió mềm với nhau

Chú ý: thao tác nhẹ nhàng, tránh va đập cọ sát vào ống dễ gây ra rách hở đường ống.

V. Các lợi ích của tuân thủ tiêu chuẩn lắp đặt

Rõ ràng việc lắp đặt ống gió mềm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật mang lại nhiều lợi ích cho hệ thống:

  1. Cải thiện hiệu suất làm việc hệ thống HVAC: Lắp đặt ống gió mềm đúng cách không bị gãy gập, móp méo giúp đảm bảo dòng khí lưu thông ít bị trở lực. Điều này cải thiện hiệu suất của hệ thống HVAC, giúp nó hoạt động hiệu quả hơn và tiết kiệm năng lượng.
  2. Tiết kiệm năng lượng và giảm thất thoát nhiệt: việc đảm bảo kín các điểm nối trên đường ống gió mềm là việc rất quan trọng nhằm tránh rò rỉ, thất thoát khí lạnh ra ngoài môi trường và giảm chi phí vận hành.
  3. An toàn và tuân thủ quy định: Tuân thủ tiêu chuẩn lắp đặt đảm bảo rằng hệ thống HVAC và ống gió mềm được sử dụng an toàn và tuân thủ các quy định về an toàn lao động, cháy nổ và môi trường.

VI. Ống gió mềm SISCOM sản xuất, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, giá thành rẻ

Ống gió mềm SISCOM sản xuất là sản phẩm có chất lượng cao, được sản xuất trên dây chuyền máy móc hiện đại, và được tuân theo các tiêu chuẩn ống gió smacna, UL, phù hợp với điều kiện lắp đặt tại thị trường trong nước. Sản phẩm cung cấp khắp các tỉnh thành, luôn là lựa chọn tối ưu cho các dự án lớn nhỏ, bởi vì đơn giá ống gió mềm cạnh tranh, luôn có ưu đãi cho những khối lượng lớn.

VII. Kết luận.

Việc thiết kế lắp đặt ống gió mềm tuân thủ theo tiêu chuẩn là vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất vận hành của hệ thống, giúp tiết kiệm năng lượng, bảo đảm hệ thống vận hành tối ưu nhất. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chất lượng không khí tốt trong không gian xây dựng và đáp ứng các quy định an toàn cháy nổ và môi trường.

Nắm rõ được các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt ống gió mềm là cơ sở cho các bạn áp dụng vào thực tế thiết kế, cũng như để thi công, chúc các bạn thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *