Xốp PE cách nhiệt (Polyethylene foam) hay còn gọi là bảo ôn PE tráng bạc dán màng OPP đã qua xử lý chống oxy hóa, có chức năng cách nhiệt, cách âm, chống ẩm, là loại vật liệu bảo ôn cách nhiệt được sử dụng nhiều trong hệ thống đường ống gió lạnh của điều hòa không khí, trong công trình xây dựng công nghiệp, nhà xưởng sản xuất…cách âm cách nhiệt cho các tòa nhà cao cấp, văn phòng, chung cư…
Thành phần cấu tạo Xốp PE cách nhiệt
Polyethylene (PE): Là thành phần chính của xốp cách nhiệt PE. Polyethylene là một loại polymer dẻo, đàn hồi, có khả năng chống lại nhiệt độ và hóa chất. Polyethylene được sản xuất từ nguyên liệu dầu mỏ.
Chất tạo bọt: Là chất được thêm vào polyethylene để tạo ra bọt xốp. Chất tạo bọt thường là butan, pentan hoặc hexan, các chất này được phân hủy để tạo ra khí.
Chất tạo màu: Là chất được thêm vào để tạo màu cho xốp cách nhiệt PE.
Chất chống tia UV: Là chất được thêm vào để bảo vệ xốp cách nhiệt PE khỏi tác động của ánh nắng mặt trời.
Chất tạo độ bền: Là chất được thêm vào để tăng độ bền và độ đàn hồi cho xốp cách nhiệt PE.
Chất tạo độ bền chịu nhiệt: Là chất được thêm vào để tăng độ bền và độ chịu nhiệt cho xốp cách nhiệt PE.
Các thành phần trên sẽ được phối trộn với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra xốp cách nhiệt PE với các tính chất cơ học, cách nhiệt và cách âm đặc biệt.
Đặc điểm của xốp PE cách nhiệt
Trong điều kiện thông thường, hệ số truyền nhiệt của xốp cách nhiệt PE dao động từ 0,03 đến 0,038 W/mK.
Để hiểu rõ hơn về hệ số truyền nhiệt của xốp cách nhiệt PE, chúng ta có thể so sánh với các vật liệu cách nhiệt khác. Ví dụ, hệ số truyền nhiệt của tường bê tông thông thường dao động từ 1,5 đến 2,0 W/mK, trong khi hệ số truyền nhiệt của kính cường lực dao động từ 1,1 đến 1,5 W/mK.
Từ đó, có thể thấy rằng xốp cách nhiệt PE có hệ số truyền nhiệt rất thấp, giúp giảm thiểu lượng nhiệt truyền qua vật liệu và cải thiện khả năng cách nhiệt của các ứng dụng sử dụng xốp cách nhiệt PE.
Độ thẩm thấu hơi nước của xốp PE thường rất thấp, vì polyethylene là một loại polymer không thấm nước. Trong điều kiện thông thường độ thẩm thấu hơi nước của xốp PE là 8.19 X10‐15 Kg/Pa.s.m
Vận chuyển ,thi công lắp đặt dễ dàng và nhanh chóng, tỷ trọng của xốp rất nhẹ dễ dàng cắt các hình thù khác nhau, xốp PE có 2 loại có keo và không keo tiện dụng cắt dán lên bề mặt ống gió, loại không keo thường quét lên lớp keo mỏng kết dính.
Bảo ôn PE ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của lòng trong ống gió và bề mặt ngoài của xốp bảo ôn PE là khoảng từ 80-99%.
Ngoài khả năng cách nhiệt cho hệ thống ống gió lạnh, box hộp cửa gió, xốp bảo ôn PE còn cáo khả năng cách âm, chúng có thể giúp giảm 75 đến 85% tiếng ồn.
Bảng giá xốp cách nhiệt PE
Xốp cách nhiệt PE có nhiều loại khác nhau, cho nên giá thành mỗi loại khác nhau, SISCOM là đơn vị cung cấp bảo ôn xốp bạc PE chính hãng và giao hàng tới tận chân công trình, chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng bảng báo giá sản phẩm như sau:
STT | Độ dày | Quy cách | ĐVT | Đơn giá không keo | Đơn giá có keo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2mm | 1mx150m | m2 | 9.000 | |||
2 | 3mm | 1mx100m | m2 | 10.000 | |||
3 | 5mm | 1mx100m | m2 | 14.500 | 32.000 | ||
4 | 10mm | 1mx50m | m2 | 21.000 | 39.000 | ||
5 | 15mm | 1mx50m | m2 | 26.000 | 45.000 | ||
6 | 20mm | 1mx25m | m2 | 31.000 | 47.000 | ||
7 | 25mm | 1mx25m | m2 | 42.000 | 57.000 | ||
8 | 30mm | 1mx25m | m2 | 48.000 | 65.000 |
Ghi chú:
Đơn giá trên chưa bao gồm vận chuyển và chưa bao gồm VAT
Đơn giá có thể biến động tùy từng thời điểm
Quý khách vui lòng liên hệ để có được tư vấn tốt hơn, đơn giá tốt hơn.
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT SISCOM
Địa chỉ: Số 105 Hoàng Văn Thái, Phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0242.3480.777
Email: contact@siscom.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.