Bông thủy tinh, hay còn gọi là Glasswool, là một vật liệu tốt nhất dùng để cách nhiệt, cách âm, chống cháy, và mềm mại dễ dàng lắp đặt, chúng được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và công nghiệp.
Được sản xuất từ các sợi thủy tinh tổng hợp thông qua quá trình nhiệt động học, các sợi thủy tinh được sắp xếp bằng chất kết dính thành một kết cấu tương tự như len, đan chồng vào nhau. Phương pháp hiện đại để sản xuất bông thủy tinh được phát minh bởi Games Slayter vào năm 1933.
I. Đặc điểm kỹ thuật.
1. Cấu tạo và các thành phần:
Bông thủy tinh được cấu tạo thành từ sợi thủy tinh nhỏ, các sợi thủy tinh này được tạo thành từ những nguyên liệu như đất sét, đá, cát, sỉ… các nguyên liệu sau khi trộn đều được đưa vào lò nung ở khoảng nhiệt độ 1300°C nung chảy thành chất lỏng, rồi tiến hành phun các chất Polime. Tạo thành hỗn hợp sợi bông thủy tinh. Thành phần chủ yếu chứa Aluminum, Silicate canxi, Oxit kim loại, không chứa Amiang.
2. Khả năng cách nhiệt:
Với hệ số cách nhiệt R ở khoảng 2.2 – 2.7. Hệ số dẫn nhiệt bé nên bông thủy tinh thường dùng làm vật liệu cách nhiệt trong hệ thống HVAC, cho đường ống nước lạnh, ống nước nóng, hệ thống ống gió lạnh của hệ thống điều hòa không khí
Độ bền nhiệt của bông thủy tinh:
Nhiệt độ | Mật độ tính bằng kg / m 3 | ||||
12 | 16 | 24 | 32 | 48 | |
10°C | 1,32 | 1,43 | 1,61 | 1,67 | 1,85 |
25°C | 1,22 | 1,28 | 1,52 | 1,56 | 1,67 |
50°C | 1,04 | 1,16 | 1,28 | 1,43 | 1,52 |
100°C | 0,77 | 0,88 | 1,06 | 1,16 | 1,25 |
Ghi chú:
Đơn vị tính bằng sq.mK/W
Độ dày tấm là 50 mm
Sai số: +- 5%
3. Khả năng cách âm:
Khả năng cách âm rất tốt lên đến 95% – 97%, thường được sử dụng bên trong khoang rỗng của vách ngăn như panel, vách thạch cao hay giữa các bức tường đôi với mục đích cách âm, trong hệ thống ống thông gió được sử dụng như là vật liệu chính làm ống gió tiêu âm.
Bảng hệ số cách âm:
Kích thước
(Tỉ trọng x Độ dày) |
NRC trung bình
(Dải tần 100Hz – 8000Hz) |
16 kg / m 3 x 50 mm | 0,92 |
24 kg / m 3 x 50 mm | 1,00 |
32 kg / m 3 x 50 mm | 1,05 |
48 kg / m 3 x 50 mm | 1,20 |
Ghi chú:
Sai số: +- 5%
4. Khả năng chịu nhiệt:
Bông thủy tinh có khả năng chịu nhiệt cao, có thể chịu được nhiệt độ -4°C lên tới 350°C, là một vật liệu lý tưởng cho việc cách nhiệt chống nóng, các bề mặt nhiệt động trong các ứng dụng công nghiệp.
5. An toàn với môi trường:
Bông thủy tinh không chứa các hợp chất độc hại và an toàn cho môi trường, không chứa thành phần chất amiang. Nó không gây ra sự ô nhiễm trong quá trình sử dụng hoặc loại bỏ.
Ngoài ra nó có có một số đặc tính kỹ thuật sau:
Tỉ trọng | 12,16, 24, 32, 40, 64 kg/m³ |
Độ dày | 25, 30, 50 mm |
Chống cháy | A (Grade A) |
Kháng nấm mốc và vi khuẩn | có |
Ăn mòn theo thời gian | ít |
Kiềm tính | nhỏ |
Chiều rộng | 1.2m |
Chống cháy | A (Grade A) |
Độ hút ẩm | 5% |
Chống ẩm | 98.50% |
Phạm vi nhiệt độ cho phép sử dụng | từ -4°C đến 350°C |
II. Ứng dụng của bông thủy tinh.
Nhờ những ưu điểm đặc tính kỹ thuật trên, mà trong các công trình dân dụng, công nghiệp bông thủy tinh được sử dụng rộng rãi cho nhiều vị trí chức năng khác nhau:
Dùng để chống nóng cho nhà xưởng công nghiệp, chống nóng nhà ở, cách nhiệt cho đường ống nước lạnh hệ thống chiller, hệ thống ống gió lạnh của AHU, FCU, côn thu đầu máy, box hộp cho cửa gió…
Dùng làm cách âm phòng karaoke, quán bar vũ trường, khu vực đặt máy móc công nghiệp, phòng máy phát điện phòng bơm, phòng AHU của tòa nhà
Bông thủy tinh cũng là nguyên liệu chính để sản xuất ống gió mềm có bảo ôn.
Với khả năng chịu nhiệt rất cao, bông thủy tinh được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực chống cháy, làm vách tường chống cháy, là một phần không thể thiếu cấu thành ống gió chống cháy EI.
III. Các dạng của bông thủy tinh.
Bông thủy tinh được sản xuất tạo thành nhiều kiểu dáng, hình thù khác nhau, tùy vào mục đích sử dụng, sau đây một số hình dạng phổ biến:
1. Dạng cuộn.
Bông thủy tinh dạng cuộn thường có phủ lớp bạc
Chiều rộng: 1.2m
Chiều dài: 15m – 30m
Độ dày tấm: 2.5cm và 5cm
Tỷ trọng: 12kg/m3, 24kg/m3 và 32kg/m3
2. Dạng tấm.
Kích thước: 0.6m x 1.2m hoặc 1.2m x 2.4m hoặc theo đơn đặt hàng
Độ dày: 25mm; 50mm; 100mm hoặc theo đơn đặt hàng
Tỷ trọng: 48; 64; 72; 96kg/m³ hoặc theo đơn đặt hàng
3. Dạng ống.
Bông thủy tinh dạng ống được định hình sẵn thành ống tròn có đường kính khá đa dạng, thường sử dụng làm ống bảo ôn cho hệ thống ống nước lạnh, ống hơi có nhiệt độ cao
IV. Mua bông thủy tinh ở đâu.
Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật SISCOM là đơn vị cung cấp vật tư cho hệ thống HVAC ngoài các sản phẩm ống gió, cửa gió, ống gió mềm chúng tôi còn cung cấp bông thủy tinh với giá cả cạnh tranh, với đội ngũ tư vấn bán hàng chuyên nghiệp.
Bảng giá bông thủy tinh SISCOM cung cấp:
STT | Tên hàng | Quy cách | ĐVT | Không bạc | Có bạc |
1 | T12x50mm | 1.2x30m | Cuộn | 420,000 | 580,000 |
2 | T16x50mm | 1.2x20m | Cuộn | 450,000 | |
3 | T24x50mm | 1.2x20m | Cuộn | 530,000 | 600,000 |
4 | T32x25mm | 1.2x20m | Cuộn | 530,000 | 580,000 |
5 | T32x50mm | 1.2x15m | Cuộn | 530,000 |
Ghi chú:
– Giá trên có giá trị tại thời điểm
– Đơn giá chưa bao gồm vận chuyển và chưa bao gồm VAT
Báo giá bông thủy tinh cách nhiệt ống gió có thể thay đổi theo tùy từng thời điểm hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất!
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT SISCOM
Địa chỉ: Số 105 Hoàng Văn Thái, Phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 0242.3480.777
Email: contact@siscom.vn